Skip to main content

Posts

Showing posts from October, 2018

Vasyl Olexandrovych Sukhomlynsky – Wikipedia tiếng Việt

Olexandrovych Sukhomlynsky Vasyl (tiếng Ukraina: Василь Олександрович Сухомлинський; tiếng Nga: Василий Александрович Сухомлинский) (* 28 tháng 9 năm 1918 - † ngày 2 tháng 9 năm 1970) là một nhà giáo dục nhân văn người Ukraina ở Liên Xô đã thấy mục đích của giáo dục trong việc tạo ra con người nhân văn thật sự. Sukhomlynsky sinh ra trong một gia đình nông dân ở làng Omelnyk, Vasyliv volost của Olexandria uyezd (ngày nay Onufriyiv Raion của Kirovohrad Oblast tại Ukraina). Năm 1933 cậu hoàn thành khóa học tiểu học sau đó mẹ đưa cậu Kremenchuk nơi anh nhập học vào một trường cao đẳng y tế địa phương (tekhnikum). Tuy nhiên, ông bỏ học y tế và ghi danh vào Robitfak mà ông hoàn thành trong thời gian ngắn hạn. Năm 1935 ông bắt đầu làm giáo viên không xa làng quê. Năm 1938 Sukhomlynsky vào học Viện Sư phạm Poltava và tốt nghiệp cùng năm.

637 Chrysothemis – Wikipedia tiếng Việt

637 Chrysothemis Tên Tên Chrysothemis Tên chỉ định 1907 YE Phát hiện Người phát hiện Joel Hastings Metcalf Ngày phát hiện 11 tháng 3 năm 1907 Nơi phát hiện Taunton, Massachusetts Thông số quỹ đạo KNTV 18 tháng 8 năm 2005 (ngJ 2453600.5) Độ lệch tâm (e) 0.135 Bán trục lớn (a) 3.164 ĐVTV Cận điểm quỹ đạo (q) 2.735 ĐVTV Viễn điểm quỹ đạo (Q) 3.592 ĐVTV Chu kỳ quỹ đạo (P) 5.627 NJ Độ nghiêng quỹ đạo (i) 0.286° Kinh độ (Ω) 355.450° Acgumen (ω) 169.541° Độ bất thường trung bình (M) 185.941° 637 Chrysothemis là một tiểu hành tinh ở vành đai chính, thuộc nhóm tiểu hành tinh Themis [1] . Nó được xếp loại tiểu hành tinh kiểu C, có bề mặt tối và thành phần cấu tạo dường như bằng vật liệu cacbonat. Tiểu hành tinh này do Joel Hastings Metcalf phát hiện ngày 11.3.1907 ở Taunton, Massachusetts (Hoa Kỳ), và được đặt theo tên Chrysothemis trong thần thoại Hy Lạp, con gái của Agamemnon và Clytemnestra trong vở bi kịch Electra của Sophocles [2] ^ «Zappala, V., Ph. Bendjoya, A. Cellino, P. Farinella, v

Debbie Reynolds – Wikipedia tiếng Việt

Debbie Reynolds Reynolds năm 1987 Sinh Mary Frances Reynolds ( 1932-04-01 ) 1 tháng 4, 1932 El Paso, Texas, Hoa Kỳ Mất 28 tháng 12, 2016 (2016-12-28) (84 tuổi) Los Angeles, California, Hoa Kỳ Nguyên nhân mất Chảy máu trong não do đột quỵ gây ra Nơi an nghỉ Forest Lawn Memorial Park, Hoa Kỳ Nghề nghiệp Nữ diễn viên, ca sĩ, vũ công, nữ doanh nhân Năm hoạt động 1948–2016 Phối ngẫu Eddie Fisher ( k.  1955; l.  1959) Harry Karl ( k.  1960; l.  1973) Richard Hamlett ( k.  1984; l.  1996) Con cái Người thân Billie Lourd (cháu gái) Website debbiereynolds .com Mary Frances " Debbie " Reynolds (1 tháng 4 năm 1932 – 28 tháng 12 năm 2016) là một nữ diễn viên, ca sĩ, nữ doanh nhân, nhà sử học điện ảnh, nhà hoạt động nhân đạo và là mẹ của nữ diễn viên kiêm nhà văn Carrie Fisher. Bà từng được đề cử giải Quả cầu vàng cho Diễn viên mới triển vọng nhất nhờ vai Helen Kane trong bộ phim Three Little Words (1951). Vai gây đột phá cũng là vai diễn chính đầu tiên của bà, vai Kathy Selden trong

622 Esther – Wikipedia tiếng Việt

622 Esther Tên Tên Esther Tên chỉ định 1906 WP Phát hiện Người phát hiện Joel Hastings Metcalf Ngày phát hiện 13 tháng 11 năm 1906 Nơi phát hiện Taunton, Massachusetts Thông số quỹ đạo KNTV 26 tháng 5 năm 1995 (ngJ 2449863.5) Độ lệch tâm (e) 0.242 Bán trục lớn (a) 2.417 ĐVTV Cận điểm quỹ đạo (q) 1.832 ĐVTV Viễn điểm quỹ đạo (Q) 3.002 ĐVTV Chu kỳ quỹ đạo (P) 3.757 NJ Độ nghiêng quỹ đạo (i) 8.641° Kinh độ (Ω) 142.401° Acgumen (ω) 255.708° Độ bất thường trung bình (M) -137.354° 622 Esther là một tiểu hành tinh ở vành đai chính. Nó được Joel Hastings Metcalf phát hiện ngày 13.11.1906 ở Taunton, Massachusetts (Hoa Kỳ), và được đặt theo tên Esther, nữ anh hùng trong Cựu Ước [1] ^ Ý nghĩa của tên tiểu hành tinh từ 1-1500 trên Wikipedia tiếng Anh Orbital simulation from JPL (Java) / Ephemeris Phát hiện Circumstances: Numbered Minor Planets x t s Định vị tiểu hành tinh 621 Werdandi 622 Esther 623 Chimaera x t s Các hành tinh vi hình Các tiểu hành tinh Vulcan Vành đai chính Các nhóm và các họ

Quận Washington, Texas – Wikipedia tiếng Việt

Washington County , Texas Bản đồ Vị trí trong tiểu bang Texas Vị trí của tiểu bang Texas trong Hoa Kỳ Thống kê Thành lập 1836 Quận lỵ Brenham Diện tích  - Tổng cộng  - Đất  - Nước 621 mi² (1.608 km²) 609 mi² (1.577 km²) 12 mi² (31 km²), 1.95% Dân số  - (2000)  - Mật độ 30.373 49/mi² (19/km²) Website: www.co.washington.tx.us Quận Washington (tiếng Anh: County) là một quận trong tiểu bang Texas, Hoa Kỳ. Quận lỵ đóng ở thành phố Brenham 6 . Quận được đặt tên theo George Washington. Theo kết quả điều tra dân số năm 2000 của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận có dân số 30373 người. x t s  Các quận của Texas Anderson | Andrews | Angelina | Aransas | Archer | Armstrong | Atascosa | Austin | Bailey | Bandera | Bastrop | Baylor | Bee | Bell | Bexar | Blanco | Borden | Bosque | Bowie | Brazoria | Brazos | Brewster | Briscoe | Brooks | Brown | Burleson | Burnet | Caldwell | Calhoun | Callahan | Cameron | Camp | Carson | Cass | Castro | Chambers | Cherokee | Childress | Clay | Cochran | Coke | Co

Quận Foard, Texas – Wikipedia tiếng Việt

Foard County , Texas Bản đồ Vị trí trong tiểu bang Texas Vị trí của tiểu bang Texas trong Hoa Kỳ Thống kê Thành lập 1891 Quận lỵ Crowell Diện tích  - Tổng cộng  - Đất  - Nước 708 mi² (1.834 km²) 707 mi² (1.831 km²) 1 mi² (3 km²), 0.14% Dân số  - (2000)  - Mật độ 1.622 3/mi² (1/km²) Quận Foard (tiếng Anh: Foard County ) là một quận trong tiểu bang Texas, Hoa Kỳ. Quận lỵ đóng ở thành phố Crowell 6 . Theo kết quả điều tra dân số năm 2000 của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận có dân số 1622 người. x t s  Các quận của Texas Anderson | Andrews | Angelina | Aransas | Archer | Armstrong | Atascosa | Austin | Bailey | Bandera | Bastrop | Baylor | Bee | Bell | Bexar | Blanco | Borden | Bosque | Bowie | Brazoria | Brazos | Brewster | Briscoe | Brooks | Brown | Burleson | Burnet | Caldwell | Calhoun | Callahan | Cameron | Camp | Carson | Cass | Castro | Chambers | Cherokee | Childress | Clay | Cochran | Coke | Coleman | Collin | Collingsworth | Colorado | Comal | Comanche | Concho | Cooke | Coryel

Tân Hà (định hướng) – Wikipedia tiếng Việt

Trang định hướng này liệt kê những bài viết liên quan đến tiêu đề Tân Hà . Nếu bạn đến đây từ một liên kết trong một bài, bạn có thể muốn thay đổi liên kết trỏ trực tiếp đến bài viết dự định.

Đông Ninh (định hướng) – Wikipedia tiếng Việt

Trong tiếng Việt, Đông Ninh có thể hiểu theo các nghĩa sau: Trang định hướng này liệt kê những bài viết liên quan đến tiêu đề Đông Ninh . Nếu bạn đến đây từ một liên kết trong một bài, bạn có thể muốn thay đổi liên kết trỏ trực tiếp đến bài viết dự định.

Chéniers – Wikipedia tiếng Việt

Chéniers Chéniers Hành chính Quốc gia Pháp Vùng Nouvelle-Aquitaine Tỉnh Creuse Quận Guéret Tổng Bonnat Xã (thị) trưởng Gilles Gaudon (2001–2014) Thống kê Độ cao 230–384 m (755–1.260 ft) (bình quân 277 m/909 ft) Diện tích đất 1 34,9 km 2 (13,5 sq mi) Nhân khẩu 2 599   (2005)  - Mật độ 17 /km 2 (44 /sq mi) INSEE/Mã bưu chính 23062/ 23220 1 Dữ liệu địa chính Pháp loại trừ các hồ và ao lớn hơn 1 km² (0.386 dặm vuông hoặc 247 acre) cũng như các cửa sông. 2 Dân số không tính hai lần : cư dân của nhiều xã (ví dụ, các sinh viên và quân nhân) chỉ tính một lần.

Thiên thể NGC – Wikipedia tiếng Việt

Danh mục chung mới về các tinh vân và cụm sao (NGC) Thiên hà xoắn ốc NGC 3982 hiện lên nhiều nhánh xoắn ốc chứa với các ngôi sao sáng, các cụm sao xanh, và những dải bụi tối. Nó kéo dài khoảng 30000 năm ánh sáng, nằm cách Trái Đất khoảng 68 triệu năm ánh sáng và có thể nhìn thấy bằng một kính viễn vọng nhỏ trong chòm sao Đại Hùng. Tổ chức William Herschel tại đài quan sát Dunsink của hội Thiên văn Hoàng gia Nguồn dữ liệu William Herschel Kính viễn vọng Lâu đài Birr Đài quan sát Dunsink (hiệu đính bởi Sulentic và Tifft) Mục đích Khảo sát tất cả các vật thể Sản phẩm dữ liệu Danh mục NGC Danh mục chung mới về các tinh vân và cụm sao (tiếng Anh: New General Catalogue of Nebulae and Clusters of Stars , viết tắt là NGC ) là một danh mục nổi tiếng về các vật thể xa trên bầu trời trong thiên văn học. Nó bao gồm 7840 thiên thể, còn gọi là các thiên thể NGC . NGC là một trong những danh mục đầy đủ và lớn nhất, do nó bao gồm rất nhiều vật thể ở xa trong vũ trụ và không bị hạn chế, ví dụ, như các

INSEE – Wikipedia tiếng Việt

INSEE , viết tắt của L'Institut national de la statistique et des études économiques (Viện Thống kê và Nghiên cứu Kinh tế Quốc gia) là một cơ quan nghiên cứu trực thuộc Bộ Tài chính-Kinh tế của Cộng hòa Pháp. Học viện này có trách nhiệm đề xuất cũng như kiểm soát các số liệu chính thức ban hành trong nước và toàn cầu của Pháp. Từ tháng 3 năm 2012, viện trưởng của INSEE là Jean-Luc Tavernier thay thế cho Jean-Philippe Cotis.

Tulia, Texas – Wikipedia tiếng Việt

Tulia là một thành phố, và quận lỵ của, quận Swisher, Texas trong tiểu bang Texas, Hoa Kỳ 6 Dân số thành phố là 5.117 trong cuộc điều tra dân số năm 2000;. Trong dự toán điều tra dân số năm 2005, nó đã giảm xuống còn 4.714. [4] Thành phố là lúc đường giao nhau của Quốc lộ Hoa Kỳ 87 và Quốc lộ 86 Texas Nhà nước, khoảng hai dặm về phía đông Interstate 27. Tulia có vị trí 34 ° 32'09 "N 101 độ 45'31" W / 34,5358942 ° 101,7585159 ° W / 34,5358942; -101,7585159 (34,5358942, -101,7585159). [14] Nó nằm 46 dặm (74 km) về phía nam Amarillo trong Panhandle Texas. Theo Cục Điều tra Dân số Hoa Kỳ, thành phố có tổng diện tích là 3,5 dặm vuông (9,1 km2), tất cả là đất. Theo điều tra dân số năm 2000, 2 đã có 5.117 người, 1.698 hộ, và 1.222 gia đình sống trong thành phố. Mật độ dân số là 1,447.6 người mỗi dặm vuông (559.7/km2). Có 1.898 đơn vị nhà ở với mật độ trung bình là 537.0/sq mi (207.6/km2). Cơ cấu chủng tộc bao gồm 66,45% người da trắng, 8,40% người Mỹ gốc Phi, 0,43% người M

Cự Giải (chòm sao) – Wikipedia tiếng Việt

Cự Giải hay Bắc Giải (chữ Hán:巨蟹, nghĩa: con cua to lớn , tên Latinh Cancer) biểu tượng là một chòm sao trong 12 chòm sao hoàng đạo. Nó nằm cạnh chòm sao Song Tử về phía tây, kề với chòm sao Sư Tử ở phía đông, liền với chòm Thiên Miêu phía bắc, giáp với Tiểu Khuyển và Trường Xà ở phía nam. Trong thần thoại Hy Lạp nữ thần Hera cho cua dữ đến giúp trường xà Hydra trong chiến trận với Heracles. Khi cua bị Heracles bẻ gãy càng và chết.Nữ thần Hera thương xót,đưa lên bầu trời để đền ơn lòng dũng cảm của nó.Sau đó,chữa vết thương cho nó. Không có ngôi sao nào trong chòm Cự Giải sáng hơn 4 m . Chòm sao này được để ý chỉ nhờ nó nằm trong dãy mười hai chòm sao hoàng đạo và nhờ cụm sao mở M44. M44 nằm sát hoàng đạo, với hơn 200 ngôi sao trên diện tích 1,5 độ cung có thể thấy bằng ống nhòm, trong đêm tối có thể nhìn thấy bằng mắt thường. Cụm sao mở tiếp theo là M67 nằm cạnh sao α Cnc, có tới 500 ngôi sao mờ. Lịch sử các chòm sao

Tenzin Gyatso – Wikipedia tiếng Việt

Đăng-châu Gia-mục-thố (tiếng Tạng: Tenzin Gyatso , བསྟན་འཛིན་རྒྱ་མཚོ་; sinh ngày 6 tháng 7 năm 1935) là tên của Đạt-lại Lạt-ma thứ 14, là nhà lãnh đạo thế quyền và giáo quyền của nhân dân Tây Tạng. Theo công trình nghiên cứu cá nhân vừa qua của giáo sư Eric Sharp thuộc Đại học Sydney, Úc thì trong số những thánh nhân của thế kỷ thứ 20 này, có ba thánh nhân người châu Á, đó là cố thi hào Ấn Độ Rabindranath Tagore (1861-1941), Mahātma Gandhi (1869-1948) và chính vị Đạt-lại Lạt-ma thứ 14 này. Sư chào đời tại làng Taktser, vùng Đông Bắc Tây Tạng vào ngày 6 tháng 7 năm 1935 trong một gia đình nông dân. [2] Tên trước khi được thừa nhận trở thành vị Đạt-Lại Lạt ma thứ 14 là "Lhamo Dhondup". Sư được thừa nhận là Đạt-lại Lạt-ma vào năm 2 tuổi theo truyền thống Tây Tạng như là Hóa thân của Đạt-lại Lạt-ma thứ 13, cũng là hiện thân của Bồ Tát Quán Thế Âm, hiện thân của lòng từ bi. Theo truyền thống của người Tây Tạng, Đạt-lại Lạt-ma là hiện thân lòng từ của chư Phật và Bồ Tát, người ch